Do vị trí địa lý bốn bề bao quanh đều là biển, hải sản và rong biển chiếm phần lớn trong Ẩm thực Nhật Bản
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên từng mùa. Do vị trí địa lý bốn bề bao quanh đều là biển, hải sản và rong biển chiếm phần lớn trong khẩu phần ăn của người Nhật. Lương thực chính của người Nhật là gạo; người Nhật cuộn gạo trong những tấm rong biển xanh đen, tạo thành món sushi, được xem là quốc thực của Nhật Bản.
Đến với lớp học chuyên đề cách làm các món ăn Nhật Bản tại Dạy nghề Rosa, bạn sẽ được trực tiếp các giảng viên là Bếp Trưởng, Chuyên gia ẩm thực hướng dẫn:
STT | MÓN |
1 | Hiyashi chuka (mì lạnh kiểu nhật) |
2 | Saba shio yaki set (phần ăn trưa kiểu nhật).gồm cá saba nướng muối, Soup miso. Cơm trắng, xà lách, trứng hấp, đồ ăn kèm) |
3 | Tonkatsu (thịt heo chiên xù) |
4 | Sanma shio (cá thu đao nướng muối) |
5 | Natto jiru (súp đậu natto) |
6 | Miso shiru (súp vị tương miso) |
7 | Sake dashi chazuke (cơm cá hồi nướng và nước dashi) |
8 | Bukkake udon (mì udon lạnh kiểu nhật) |
9 | Tempura udon (mì udon nóng và 2 tôm 3 miếng rau củ chiên giòn) |
10 | Tempura soba (mì soba nóng và 2 tôm 3 miếng rau củ chiên giòn) |
11 | Tonjiru (súp thịt heo và rau củ) |
12 | Maguro to tofu sarada (xà lách cá ngừ hấp và đậu hũ) |
13 | Shabu shabu sarada (xà lách thịt heo) |
14 | Tori sarada (xà lách gà) |
15 | Sushi cá ngừ, cá hồi |
16 | Salad cá hồi – Xà lách cá hồi hun khói - Sashimi cá hồi - Cá hồi cuộn rau nướng |
17 | Lẩu đầu cá hồi - Lẩu đầu cá hồi nấu măng - Súp cá hồi khoai tây - Súp bí đỏ cá hồi |
18 | Cá hồi kho tộ - Cá hồi xốt cam tươi - Cá hồi xiên xốt sa tế |
19 | Cá hồi sốt cà chua – Cá hồi sốt mayonnaise - Cá hồi sốt bơ tỏi - Trứng hấp cá hồi |
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN